Lõi lọc bụi 3 tai ngàm tiết kiệm chi phí và hiệu quả
-
Tối đa 2 đến 3 lần tuổi thọ loại túi lọc
-
Hiệu quả lên đến 99.9%. Tăng cường xử lý bề mặt và phun bụi
-
Sản phẩm độ thấm không khí: 20 cfm @ 1/2 "wg
-
Nhiệt độ ổn định: Tối đa 2% @ 275%
Thông số chất liệu giấy lọc bụi PE
Cách tính vận tốc gió chuyển bụi trong đường ống đến phin lọc bụi 3 tai ngàm
Vận tốc gió chuyển bụi là một yếu tố quan trọng trong thiết kế hệ thống lọc bụi. Nếu vận tốc quá cao, bụi sẽ không kịp lắng xuống và bám vào sản phẩm, gây tắc nghẽn và giảm hiệu suất lọc. Nếu vận tốc quá thấp, bụi sẽ rơi ra khỏi luồng khí và tích tụ trong đường ống, gây nguy cơ cháy nổ và mất áp suất.
Để tính vận tốc gió chuyển bụi, ta cần biết các thông số sau:
- Đường kính đường ống (D): là đường kính ngoài của đường ống, đơn vị là mét (m).
- Lưu lượng khí (Q): là khối lượng khí đi qua đường ống trong một đơn vị thời gian, đơn vị là mét khối trên giờ (m3/h).
- Tỉ trọng khí (ρ): là khối lượng riêng của khí, phụ thuộc vào nhiệt độ và áp suất, đơn vị là kilôgam trên mét khối (kg/m3).
- Tỉ trọng bụi (ρd): là khối lượng riêng của bụi, phụ thuộc vào loại bụi và kích thước hạt, đơn vị là kilôgam trên mét khối (kg/m3).
- Độ nhớt động học của khí (μ): là một đại lượng thể hiện sự ma sát giữa các phân tử khí khi chuyển động, phụ thuộc vào nhiệt độ và áp suất, đơn vị là Pascal giây (Pa.s).
Vận tốc gió chuyển bụi (V) có thể được tính theo công thức sau:
V = Q / (π * D2 / 4)
Trong đó:
- π là hằng số pi, bằng khoảng 3.14.
- D2 / 4 là diện tích mặt cắt ngang của đường ống.
Tuy nhiên, công thức này chỉ áp dụng cho trường hợp không có bụi trong luồng khí. Khi có bụi, ta cần xét đến sự ảnh hưởng của bụi lên vận tốc gió. Một cách đơn giản, ta có thể dùng công thức sau để điều chỉnh vận tốc gió:
V' = V * √(ρ / ρ')
Trong đó:
- V' là vận tốc gió chuyển bụi đã được điều chỉnh.
- ρ' là tỉ trọng của hỗn hợp khí và bụi, có thể được tính theo công thức sau:
ρ' = ρ + C * ρd
Trong đó:
- C là nồng độ bụi trong luồng khí, đơn vị là kilôgam trên mét khối (kg/m3).
Công thức này dựa trên giả thiết rằng hỗn hợp khí và bụi có tính chất tương tự như một chất lỏng duy nhất. Tuy nhiên, trong thực tế, hỗn hợp khí và bụi có thể có những hiện tượng phức tạp như xoáy, va chạm, phân tầng... Do đó, công thức này chỉ mang tính chất xấp xỉ và cần được kiểm tra thực nghiệm.
Một số nguyên tắc cơ bản khi thiết kế vận tốc gió chuyển bụi là:
- Vận tốc gió chuyển bụi phải đủ lớn để vận chuyển bụi đến lõi lọc, nhưng không quá lớn để gây tắc nghẽn và giảm hiệu suất lọc.
- Vận tốc gió chuyển bụi phải thấp hơn vận tốc gió tối thiểu để bụi rơi ra khỏi luồng khí, gọi là vận tốc gió rơi bụi (Vr). Vận tốc gió rơi bụi phụ thuộc vào kích thước, hình dạng, tỉ trọng và độ nhớt của bụi. Một số công thức tham khảo cho vận tốc gió rơi bụi là:
- Đối với hạt bụi tròn, có đường kính d (m):
Vr = √((4 * g * ρd * d) / (3 * ρ * Cd))
Trong đó:
- g là gia tốc trọng trường, bằng 9.81 m/s2.
- Cd là hệ số lực cản của hạt bụi, phụ thuộc vào số Reynolds của hạt bụi. Số Reynolds của hạt bụi có thể được tính theo công thức sau:
Re = (ρ * Vr * d) / μ
- Một số giá trị tham khảo của Cd theo Re là:
| Re | Cd |
| ------ | ----- |
| < 0.1 | 24 |
| 0.1-1 | 22.73 |
| 1-10 | 18.5 |
| 10-100 | 10.33 |
| > 100 | 0.44 |
- Đối với hạt bụi không tròn, có chiều dài l (m) và chiều rộng w (m):
Vr = √((4 * g * ρd * l * w) / (ρ * Cd * A))
Trong đó:
- A là diện tích mặt cắt ngang của hạt bụi, bằng l * w.
- Cd là hệ số lực cản của hạt bụi, phụ thuộc vào tỉ số l / w của hạt bụi. Một số giá trị tham khảo của Cd theo l / w là:
| l / w | Cd |
| ----- | ---- |
| 1 | 0.44 |
| 2 | 0.6 |
| 3 | 0.7 |
| 4 | 0.8 |
| > 4 | 0.9 |
Vận tốc gió chuyển bụi phải đồng đều trên toàn bộ diện tích mặt cắt ngang của đường ống, để tránh hiện tượng phân tầng và mất cân bằng áp suất. Để đảm bảo điều này, ta cần chú ý đến các yếu tố sau:
- Hình dạng và kích thước của đường ống: nên chọn đường ống có hình dạng tròn và có đường kính không quá lớn, để giảm sự khác biệt về vận tốc giữa trung tâm và mép của luồng khí.
- Cách bố trí và kết nối các đường ống: nên tránh các góc ngoặt quá nhọn, các chi tiết co dãn quá đột ngột, các chi tiết phân nhánh không cân xứng... để giảm sự mất mát áp suất và sự xáo trộn của luồng khí.
Nhóm chuyên viên tư vấn sản phẩm lọc khí nhà máy DCF
KD1: 0902490389 - baogia@sanphamloc.com.vn
KD2: 0901325489 - kinhdoanh@sanphamloc.com.vn
KD3: 0938958295 - locbui@sanphamloc.com.vn
KD3: 0906893786 - dongchau8@dongchau.net
KD4: 0909374589 - muahang@dongchau.net
KD5: 0906882695 - hotrokhachhang@sanphamloc.com.vn
KD6: 0902703986 - dongchau9@dongchau.net