Phin (lõi) lọc bụi giấy Cellulose 2 mặt lưới, đáy có lỗ ti
-
Chất liệu giấy gỗ Cellulose, đáy có lỗ ti để giữ chặt
-
2 mặt lưới bảo vệ
Quy trình sản xuất lõi lọc bụi 2 mặt lưới gồm các bước sau:
- Cắt và uốn lưới kim loại hoặc nhựa theo kích thước và hình dạng mong muốn.
- Cắt tấm lọc theo kích thước phù hợp với khuôn lưới.
- Đặt tấm lọc giữa hai khuôn lưới và ép chúng lại với nhau bằng máy ép hoặc khung ép.
- Kiểm tra chất lượng và đóng gói sản phẩm.
Công thức tính toán kích thước và số lượng phin lọc bụi công nghiệp
Để tính toán kích thước và số lượng phin lọc bụi công nghiệp, cần biết hai thông số cơ bản là:
- Lưu lượng khí thải (Q): là khối lượng khí thải đi qua hệ thống xử lý trong một đơn vị thời gian, đơn vị là m3/h hoặc Nm3/h.
- Tốc độ dòng chảy (V): là tốc độ của khí thải đi qua mặt cắt ngang của hệ thống xử lý, đơn vị là m/s.
Dựa vào hai thông số này, có thể tính được diện tích mặt cắt ngang của hệ thống xử lý (A) theo công thức:
A = Q / V
Từ đó, có thể tính được đường kính của ống dẫn khí thải (D) theo công thức:
D = √(4A / π)
Sau khi có được đường kính của ống dẫn khí thải, có thể tính được kích thước của từng lõi lọc bụi. Thông thường, kích thước của phin lọc bụi được quy định theo hai thông số là:
- Đường kính ngoài (D1): là đường kính của vỏ ngoài của phin lọc bụi, đơn vị là mm.
- Chiều dài (L): là chiều dài của phin lọc bụi, đơn vị là mm.
Để đảm bảo hiệu suất và tuổi thọ của phin lọc bụi, cần phải chọn kích thước sao cho:
- Đường kính ngoài của phin lọc bụi nhỏ hơn hoặc bằng đường kính của ống dẫn khí thải.
- Chiều dài của phin lọc bụi phù hợp với chiều cao của hộp chứa hoặc khung giá đỡ.
Sau khi có được kích thước của từng phin lọc bụi, có thể tính được số lượng phin lọc bụi cần thiết cho hệ thống xử lý. Thông thường, số lượng này phụ thuộc vào hai yếu tố là:
- Diện tích bề mặt hiệu dụng của từng phin lọc bụi (S): là diện tích của các rãnh hoặc gân trên vỏ ngoài của phin lọc bụi, đơn vị là m2. Diện tích này thể hiện khả năng hứng bắt bụi của phin lọc bụi.
- Tốc độ lọc (W): là tốc độ của khí thải đi qua diện tích bề mặt hiệu dụng của phin lọc bụi, đơn vị là m3/m2.h. Tốc độ lọc càng cao, hiệu suất lọc càng thấp và ngược lại.
Dựa vào hai yếu tố này, có thể tính được số lượng phin lọc bụi (N) theo công thức:
N = Q / (S x W)
Tuy nhiên, trong thực tế, cần phải dự trù một số lượng dự phòng để thay thế khi phin lọc bụi bị hỏng hoặc bẩn. Thông thường, số lượng dự phòng là 10% của số lượng cần thiết.
Ví dụ minh họa
Giả sử có một hệ thống xử lý khí thải của một nhà máy sản xuất gỗ có các thông số sau:
- Lưu lượng khí thải: Q = 10000 Nm3/h
- Tốc độ dòng chảy: V = 10 m/s
- Chiều cao của hộp chứa: H = 1000 mm
- Tốc độ lọc: W = 1000 m3/m2.h
Theo các công thức trên, có thể tính được:
- Diện tích mặt cắt ngang của hệ thống xử lý: A = Q / V = 10000 / 10 = 1000 m2
- Đường kính của ống dẫn khí thải: D = √(4A / π) = √(4 x 1000 / π) = 35.7 mm
- Giả sử chọn loại lõi lọc bụi có kích thước là: D1 = 30 mm, L = 800 mm, S = 0.1 m2
- Số lượng lõi lọc bụi cần thiết: N = Q / (S x W) = 10000 / (0.1 x 1000) = 100 cái
- Số lượng lõi lọc bụi dự phòng: N' = N x 10% = 100 x 10% = 10 cái
- Tổng số lượng lõi lọc bụi cần mua: N'' = N + N' = 100 + 10 = 110 cái
Nhóm chuyên viên tư vấn sản phẩm lọc khí nhà máy DCF
KD1: 0902490389 - baogia@sanphamloc.com.vn
KD2: 0901325489 - kinhdoanh@sanphamloc.com.vn
KD3: 0938958295 - locbui@sanphamloc.com.vn
KD3: 0906893786 - dongchau8@dongchau.net
KD4: 0909374589 - muahang@dongchau.net
KD5: 0906882695 - hotrokhachhang@sanphamloc.com.vn
KD6: 0902703986 - dongchau9@dongchau.net